Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Tài nguyên Môi trường

Thời gian và trình tự giải quyết

Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 18 ngày; cụ thể như sau:

a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết; thời gian 01 ngày.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Nhận hồ sơ, thẩm định, gửi văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến của Sở, ngành liên quan (nếu cần) và chuyển thông tin địa chính sang Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính của Nhà đầu tư; sau khi có văn bản trả lời của Sở ngành liên quan và Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường  ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 16 ngày.

Các Sở ngành liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến, Cục Thuế tỉnh xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo cho Nhà đầu tư (thông qua Ban) để phối hợp với Nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính, sau đó chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường; thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản gửi lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban (sau khi Nhà đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của Cục Thuế Tỉnh) và có trách nhiệm chuyển lại bản sao chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính của Nhà đầu tư cho Sở Tài nguyên và Môi trường để lưu theo quy định; thời gian 01 ngày.

Các thành phần hồ sơ

A. Trường hợp 1: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác.

1. Đơn đề nghị cấp GCN (theo mẫu số 01/ĐK-GCN ban hành theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 21/10/2009)

2. Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng (theo mẫu số 07/ĐK ban hành theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

3. Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất:

-  Trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất: Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; biên bản giao đất; bản đồ.

-   Trường hợp được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất: Quyết định công nhận quyền sử dụng đất; hợp đồng thuê đất; bản đồ.

-   Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích

-  Sử dụng đất: Quyết định giao đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã thỏa thuận giải phóng mặt bằng; biên bản giao đất nếu có; hợp đồng thuê đất; bản đồ.

Đối với trường hợp cho phép thỏa thuận chuyển mục đích sử dụng đất yêu cầu nộp bổ sung các giấy tờ sau:

-   Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

-   Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

-   Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (công ty kê khai), thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất, giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.

-   Danh sách các hộ nhận tiền đền bù có xác nhận của UBND phường (xã).

Lưu ý: (Trường hợp thỏa thuận chuyển mục đích sử dụng)

-   Đối với những trường hợp đền bù theo số tờ, số thửa, diện tích ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không đúng với số tờ, số thửa, diện tích ghi trong bản đồ thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất thì hướng dẫn người nộp hồ sơ về UBND phường (xã) nơi có đất làm bảng so sánh, đối chiếu số tờ, số thửa, diện tích giữa bản đồ thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất với loại bản đồ ghi trong hợp đồng chuyển nhượng của từng chủ sử dụng đất theo Mẫu 01/HD-VPĐK có xác nhận của UBND Phường (xã).

-   Đối với những trường hợp chưa có thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân, thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (đối với công ty) thì hướng dẫn người nộp hồ sơ về cơ quan tài nguyên môi trường thành phố, thị xã, huyện nơi có đất để được hướng dẫn kê khai, luân chuyển sang chi cục thuế thành phố, thị xã, huyện nơi có đất.

4. Bản sao các giấy tờ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)

5. Hồ sơ chuyển sang Cục thuế Tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính:

-  Đối với trường hợp trúng đấu giá hoặc được nhà nước giao đất có thời hạn bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo Mẫu số 01/LPTB và tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ ban hành theo Thông tư số 28/ 2011/TT- BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính

-  Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất lâu dài bổ sung tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ ban hành theo Thông tư số 28/2011/TT- BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính

-  Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm bổ sung tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Mẫu số 01/TMĐN ban hành theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày 28/02//2011 của Bộ Tài chính

-  Trong trường hợp có nhận và chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thì bổ sung thêm hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất có công chứng theo quy định của pháp luật, hóa đơn giá trị gia tăng và tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất đối với bên nhận chuyển nhượng tài sản theo Mẫu số 01/LPTB, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với bên chuyển nhượng tài sản theo mẫu số 02/TNDN ban hành theo Thông tư số 28/ 2011/TT- BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.

6. Các giấy tờ khác nếu có

(Ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép đầu tư).

B. Trường hợp 2: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp  người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng; người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng

1. Đơn đề nghị cấp GCN (theo mẫu số 01/ĐK-GCN ban hành theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 21/10/2009)

2. Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng (theo mẫu số 07/ĐK ban hành theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

3. Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất:

-  Trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất: Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; biên bản giao đất; bản đồ;

-  Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất: Quyết định công nhận quyền sử dụng đất; hợp đồng thuê đất; bản đồ;

-  Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Quyết định giao đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã thỏa thuận giải phóng mặt bằng; biên bản giao đất nếu có; hợp đồng thuê đất; bản đồ.

Đối với trường hợp cho phép thỏa thuận chuyển mục đích sử dụng đất yêu cầu nộp bổ sung các giấy tờ sau:

-  Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

-  Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

-  Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (công ty kê khai), thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

-  Danh sách các hộ nhận tiền đền bù có xác nhận của UBND phường (xã).

Lưu ý: (Trường hợp thỏa thuận chuyển mục đích sử dụng)

-  Đối với những trường hợp đền bù theo số tờ, số thửa, diện tích ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không đúng với số tờ, số thửa, diện tích ghi trong bản đồ thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất thì người nộp hồ sơ về UBND phường (xã) nơi có đất làm bảng so sánh, đối chiếu số tờ, số thửa, diện tích giữa bản đồ thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất với loại bản đồ ghi trong hợp đồng chuyển nhượng của từng chủ sử dụng đất theo Mẫu 01/HD-VPĐK có xác nhận của UBND phường (xã).

-  Đối với những trường hợp chưa có thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân, thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (đối với công ty) thì người nộp hồ sơ về cơ quan tài nguyên môi trường thành phố, thị xã, huyện nơi có đất để được hướng dẫn kê khai, luân chuyển sang chi cục thuế thành phố, thị xã, huyện nơi có đất.

4. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở (nếu có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu nhà ở)

-  Trường hợp đầu tư xây nhà ở để cho thuê thì phải có một trong những giấy tờ về dự án nhà ở để cho thuê (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư)

-  Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở.

5. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng (nếu có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng)

-  Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan có thảm quyền cấp

-  Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, nhận thừa kế, đổi hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật.

-  Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình tồn tại trước khi có quy hoạch mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp về quyền sở hữu công trình xây dựng.

6. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây (nếu có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu rừng cây)

-  Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng

-  Hợp đồng mua bán hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

7. Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) trong trường hợp có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng.

8. Bản sao các giấy tờ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)

9. Hồ sơ chuyển sang Cục thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính:

-  Đối với trường hợp trúng đấu giá hoặc được nhà nước giao đất có thời hạn bổ sung tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (theo Mẫu số 01/LPTB và tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ ban hành theo Thông tư số 28/2011/TT- BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

-  Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất lâu dài bổ sung tờ khai tiền sử dụng đất (theo Mẫu số 01/TSDĐ ban hành theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

-  Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm bổ sung tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (theo Mẫu số 01/TMĐN ban hành theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

-  Trong trường hợp có nhận và chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thì bổ sung thêm hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất có công chứng theo quy định của pháp luật và tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất đối với bên nhận chuyển nhượng tài sản (theo Mẫu số 01/LPTB, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với bên chuyển nhượng tài sản theo mẫu số 02/TNDN ban hành theo Thông tư số 28/ 2011/TT- BTC ngày 28/02//2011 của Bộ Tài chính)

-  Các giấy tờ khác nếu có ( Ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép đầu tư)

Số lượng hồ sơ: 02 bộ photo chứng thực (Các Quyết định về quyền sử dụng đất là bản chính).

Lệ phí: 100.000 đồng/giấy chứng nhận

Các biểu mẫu

Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11ngày 26/11/2003;

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất Đai;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;

- Thông tư số124/2011/TT-BTC ngày 31/08/2011của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí trước bạ;

- Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi Thông tư số124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

- Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc