Thu hồi, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Tài nguyên Môi trường

Thời gian và trình tự giải quyết

Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 14 ngày; cụ thể như sau:

a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết; thời gian 03 ngày.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và chuyển Tờ trình kèm theo hồ sơ, bản đồ đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian 08 ngày

c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 02 ngày.

d) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.

Các thành phần hồ sơ

A. Trường hợp 1: Giao đất (thuê đất), cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp các dự án thuộc diện Nhà nước thu hồi đất.

1. Đơn xin giao đất (thuê đất) (theo mẫu 03–ĐĐ hoặc mẫu 04-ĐĐ của Thông tư 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

2. Tờ trình của UBND xã, huyện nơi có đất

3. Thông báo của Thường trực Tỉnh ủy (Đối với dự án sử dụng đất > 1ha)

4. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư); Dự án đầu tư

5. Quyết định + Bản đồ phê duyệt địa điểm

6. Thông báo thu hồi đất

7. Kết quả thẩm định phương án bồi thường, GPMB

8. Quyết định thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân; đất quỹ II của UBND cấp xã (nếu có)

9. Giấy đăng ký kinh doanh

10. Bản đồ thu hồi và giao đất (có nghiệm thu của Sở TNMT)

B. Trường hợp 2: Giao đất (thuê đất), cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp các dự án không thuộc diện Nhà nước thu hồi đất.

1. Đơn xin giao đất (thuê đất) (theo mẫu 03–ĐĐ hoặc mẫu 04-ĐĐ của Thông tư 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

2. Tờ trình của UBND xã, huyện nơi có đất.

3. Thông báo của Thường trực Tỉnh ủy (Đối với dự án sử dụng đất > 1ha)

4. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư); Dự án đầu tư

5. Quyết định + Bản đồ phê duyệt địa điểm

6. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Mẫu số 37-ĐK của Thông tư 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

7. Báo cáo kết quả bồi thường, GPMB có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi

8. Giấy đăng ký kinh doanh

9. Bản đồ thu hồi và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (có nghiệm thu của Sở TNMT)

Lưu ý:

-  Các dự án phải nằm trong QH-KH sử dụng đất, đối với các dự án có sử dụng đất trồng lúa phải nằm trong danh mục tổng hợp xin ý kiến của Chính phủ theo quy định.

-  Trường hợp 2: Đối với Dự án có sử dụng đất, mà người sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thì bổ sung thêm thành phần hồ sơ thu hồi đất như trường hợp 1.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ photo có chứng thực. (Riêng đơn và Tờ trình của UBND cấp xã, huyện là bản chính; Bản đồ thu hồi và giao đất 07 bản gốc).

Các biểu mẫu

Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất Đai;

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về Thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất Đai;

- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;

- Thông tư số124/2011/TT-BTC ngày 31/08/2011của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí trước bạ;

- Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi Thông tư số124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc