Thủ tục Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Tài chính

Thời gian và trình tự giải quyết

Tổng thời gian không quá: 04 tháng 03 ngày dự án nhóm A; 03 tháng 16 ngày dự án nhóm B; 04 tháng dự án nhóm C; 03 tháng dự án lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng, cụ thể như sau:

a) Ban tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nếu hồ sơ hợp lệ nhận, chuyển đến Sở Tài chính giải quyết; thời gian 01 ngày.

b) Sở Tài chính: Nhận hồ sơ và thẩm tra quyết toán theo quy định; tổ chức họp lấy ý kiến hoặc gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan đến dự án đầu tư hoặc xin ý kiến của Bộ, ngành trung ương (nếu có); thời gian: (Đã bao gồm cả thời gian xin ý kiến các cơ quan liên quan) 03 tháng 21 ngày dự án nhóm A; 3 tháng 06 ngày dự án nhóm B; 03 tháng 21 ngày dự án nhóm C; 02 tháng 21 ngày dự án lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng.

Các Sở ngành liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài chính; chuyển kết quả đến Sở Tài chính; thời gian: 12 ngày dự án nhóm A, B; 10 ngày dự án nhóm C và dự án lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng.

Trường hợp phải xin ý kiến của Bộ, ngành Trung ương, Sở Tài chính đề xuất văn bản và có trách nhiệm liên hệ hoặc làm việc trực tiếp xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan để sớm có kết quả.

Đối với hồ sơ dự án phức tạp khi thẩm tra phát hiện sai sót cần phải hoàn chỉnh, bổ sung, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Ban chuyển đến, Sở phải có văn bản thông báo gửi cho Chủ đầu tư để bổ sung hoàn thiện (Văn bản đồng gửi đến Ban để theo dõi giải quyết); trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, Chủ đầu tư đến Sở Tài chính nộp bổ sung đủ tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu ghi trong thông báo.

Sau khi thẩm tra xong, Sở Tài chính lập tờ trình kèm theo biên bản làm việc kiêm Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án, chuyển kết quả về Ban.

c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ từ Ban chuyển đến, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Chủ đầu tư; thời gian: 10 ngày dự án nhóm A; 08 ngày dự án nhóm B;  07 ngày dự án nhóm C và Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng.

d) Ban nhận và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.

Các thành phần hồ sơ

1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản chính)

Báo cáo tổng quyết toán toàn bộ dự án đối với dự án có nhiều hạng mục công trình khi kết thúc dự án (trình quyết toán hạng mục cuối cùng)

2Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định (Bản chính)

B1. Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành

B2. Các văn bản pháp lý có liên quan

B3. Tình hình thực hiện vốn đầu tư qua các năm

B4. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, HMCT hoàn thành

B5. Tài sản cố định mới tăng

B6. Tài sản lưu động bàn giao

B7. Tình hình thanh toán và công nợ dự án

B8. Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư

B9. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

3. Các văn bản pháp lý có liên quan (Bản chính hoặc bản sao)

(Theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 2011 của Bộ Tài Chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành)

3.1. Chủ trương đầu tư và phê duyệt dự án/ BCKTKT

3.1.1. Các văn bản về chủ trương đầu tư (nếu có)

3.1.2. Quyết định phê duyệt dự án/ BC KTKT lần đầu

3.1.3. Quyết định phê duyệt dự án/ BC KTKT điều chỉnh, bổ sung (kèm theo các báo cáo / tờ trình của cơ quan chuyên môn trình điều chỉnh bổ sung )

* Lưu ý: Trường hợp phê duyệt Báo cáo KTKT thì quyết định phê duyệt Báo cáo KTKT đồng thời là Quyết định phê duyệt dự toán do vậy phải nộp kèm theo quyển dự toán thẩm định/thẩm tra.

3.2. Các quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán 

3.2.1. Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán lần đầu

Quyển dự toán thẩm định/ thẩm tra được duyệt

3.2.2. Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán điều chỉnh, bổ sung (kèm theo Tờ trình/Báo cáo)

Quyển dự toán thẩm định/ thẩm tra điều chỉnh, bổ sung được duyệt

3.2.3. Các quyết định phê duyệt nhiệm vụ phương án khảo sát (đề cương khảo sát)

Bảng dự toán chi phí khảo sát được duyệt

3.3. Các quyết định về công tác lựa chọn nhà thầu

3.3.1. Các quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu và quyết định điều chỉnh bổ sung KH đấu thầu ( nếu có)

3.3.2. Các Quyết định duyệt Hồ sơ yêu cầu/ Hồ sơ mời thầu/ Hồ sơ mời chào hàng cạnh tranh

3.3.3. Các quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

3.3.4. Các quyết định phê duyệt bổ sung giá gói thầu và giá trúng thầu (đối với công trình có bổ sung phát sinh)

3.4. Các văn bản pháp lý có liên quan khác

3.4.1. Văn bản phê duyệt dừng thực hiện vĩnh viễn dự án, công trình, HMCT

3.4.2. Quyết định/ văn bản gia hạn thời gian thi công (nếu có)

3.4.3. Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án kèm theo dự toán chi tiết (Nếu có)

3.5. Các văn bản pháp lý về Bồi thường GPMB

3.5.1. Các quyết định thu hồi và giao đất lập dự án

3.5.2. Các quyết định phê duyệt phương án bồi thường GPMB (kèm theo Phương án chi tiết Bồi thường được duyệt)

3.6. Văn bản pháp lý của dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; Chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ của cấp có thẩm quyền

3.6.1. Văn bản chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án

3.6.2. Quyết định phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch)

3.6.3. Quyết định phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch (kèm bảng dự toán)

3.6.4. Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu (đối với dự án quy hoạch)

3.6.5. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu/chỉ thầu (với dự án quy hoạch)

3.6.6. Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch)

3.6.7. Quyết định phê duyệt hủy bỏ dự án (đối với dự án bị hủy bỏ)

4. Các hợp đồng kinh tế: Hợp đồng thi công xây dựng công trình, hợp đồng tư vấn đầu tư, hợp đồng tư vấn quản lý dự án (nếu có), các phụ lục hợp đồng/ hợp đồng bổ sung trong quá trình thực hiện dự án (bản chính)

4.1. Bản hợp đồng ban đầu

- Bản thương thảo hợp đồng (nếu có)

- Bảng tổng hợp khối lượng và giá trị kèm theo hợp đồng

- Bảng tính (chi tiết) giá hợp đồng

- Hồ sơ mời thầu/ hồ sơ yêu cầu

- Hồ sơ dự thầu/ hồ sơ đề xuất được duyệt

- Các văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng (nếu có)

4.2. Các phụ lục hợp đồng / hợp đồng bổ sung trong quá trình thực hiện DA CT

- Bảng tổng hợp khối lượng và giá trị kèm theo

- Bảng tính giá hợp đồng bổ sung

- Hồ sơ mời thầu/ hồ sơ yêu cầu được duyệt của phần bổ sung (nếu có)

- Hồ sơ dự thầu/ hồ sơ đề xuất được duyệt của phần bổ sung (nếu có)

4.3. Hợp đồng kiểm toán dự án HT (nếu có kiểm toán)

4.4. Hợp đồng bảo hiểm công trình (nếu có).

4.5. Hợp đồng thẩm định giá trang thiết bị

Chứng thư thẩm định giá

5. Các Biên bản nghiệm thu

5.1. Đối với hợp đồng thi công xây dựng

5.1.1. Biên bản nghiệm thu công việc

5.1.2. Biên bản giai đoạn thi công xây dựng

5.1.3. Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình

5.1.4. Biên bản nghiệm thu vật liệu đưa vào công trình (nếu có)

5.1.5. Thí nghiệm vật liệu

5.1.6. Biên bản lắp đặt  thiết bị cho công trình (nếu có)

5.1.7. Biên bản nghiệm thu hoặc xác định cự ly vận chuyển đất đắp, đất thải đổ đi hoặc vật liệu có tính giá vận chuyển.

5.1.8. Các Biên bản nghiệm thu khối lượng thi công xây dựng công trình hoàn thành

5.1.9. Biên bản nghiệm thu hoàn thành và Biên bản bàn giao đưa công trình vào sử dụng

5.2. Đối với hợp đồng cung cấp lắp đặt thiết bị

5.2.1. Biên bản nghiệm thu thiết bị đưa vào lắp đặt (nếu có).

5.2.2. Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh

5.2.3. Biên bản nghiệm thu đơn động/liên động không tải

5.2.4. Biên bản đơn động/liên động có tải

5.2.5. Các tài liệu về thông tin của thiết bị công nghệ, nguồn gốc xuất xứ thiết bị và các tài liệu  liên quan theo yêu cầu ghi trong hợp đồng.

5.2.6. Tài liệu về nguồn gốc xuất sứ vật liệu/ thiết bị (CO,CQ) Kiểm định thiết bị  đối với loại thiết bị bắt buộc phải kiểm định theo quy định của Nhà nước hoặc theo quy định của bên giao thầu

5.2.7. Biên bản nghiệm thu đào tạo chuyển giao công nghệ kèm theo chứng từ quyết toán

5.2.8. Biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng.

5.3. Đối với hợp đồng tư vấn đầu tư gồm: tư vấn KSTK lập dự án, tư vấn thiết kế bản vẽ thi công lập dự toán, tư vấn lựa chọn nhà thầu, tư quản lý dự án, tư vấn khảo sát, lập quy hoạch

5.3.1. Biên bản nghiệm thu bàn giao hồ sơ tư vấn hoàn thành

5.3.2. Biên bản nghiệm thu công việc và hồ sơ nghiệm thu thanh toán tư vấn hoàn thành

5.3.3. Báo cáo kết quả giám sát thi công công trình

5.3.4. Báo cáo kết quả khảo sát (đối với khảo sát địa chất)

5.3.5. Biên bản nghiệm thu công việc khảo sát (đối với khảo sát địa hình)

5.3.6. Biên bản nghiệm thu đồ án quy hoạch/ báo cáo quy hoạch hoàn thành

5.4. Đối với hợp đồng kiểm định sự phù hợp về chất lượng công trình

5.4.1. Biên bản nghiệm thu bàn giao hồ sơ tư vấn kiểm tra chứng nhận sự phù hợp về chất lượng hoàn thành

5.4.2. Các Biên bản  thực hiện thí nghiệm

5.4.3. Báo cáo kiểm tra chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình

5.4.4. Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình

6. Quyết toán giá trị khối lượng hoàn thành (Kèm USB lưu file quyết toán)
(Đúng trình tự: trúng thầu; bổ sung, phát sinh)

6.1. Bản quyết toán khối lượng A- B - phần xây dựng

Bảng phân khai khối lượng thực hiện theo thời gian (đối với công trình có bù chi phí theo chế độ)

6.2. Bản quyết toán khối lượng A- B - cung cấp lắp đặt thiết bị

Bảng phân khai khối lượng thực hiện theo thời gian (đối với công trình có bù chi phí theo chế độ)

6.3. Bản quyết toán khối lượng A- B - khảo sát (địa chất, địa hình)

6.4. Bản quyết toán tổng hợp và chi tiết chi phí bồi thường GPMB

6.4.1. Bảng kê thanh toán tiền bồi thường GPMB có đủ chữ ký của người nhận tiến và các bên liên quan theo quy định (trường hợp bảng kê không có chữ ký của người nhận tiền thì phải xuất trình chứng từ chi tiền bồi thường khi thẩm tra).

6.4.2. Bảng tổng hợp quyết toán chi phí hội đồng bồi thường GPMB và chứng từ chi phí hội đồng BT GPMB kèm theo.

6.5. Bản quyết toán(hồ sơ thanh toán)  dự án quy hoạch

6.6. Bản tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án

Báo cáo CP QLDA năm theo mẫu 01/QT-QLDA có xác nhận kho bạc nhà nước

6.7. Bản quyết toán thu chi tiền bán hồ sơ thầu (đối với BQLDA không chuyên trách)

7. Kiểm toán độc lập

7.1. Văn bản cho phép kiểm toán (đối với dự án không bắt buộc kiểm toán)

7.2. Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán của cơ quan kiểm toán độc lập

7.3. Biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán

7.4. Văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán

8. Văn bản kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có)

8.1. Kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra

8.2. Biên bản kiểm tra của cơ quan kiểm tra

8.3. Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước

8.4. Báo cáo tình hình chấp hành kết luận Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nước của CĐT

9. Các hồ sơ tài liệu, hồ sơ liên quan quyết toán DA công trình

9.1. Chứng từ thanh toán tiền chi phí ban quản lý (đối với CĐT quản lý 01 dự án)

9.2. Bảng phân bổ chi phí ban quản lý (đối với chủ đầu tư quản lý 02 dự án trở lên)

9.3. Chứng từ, hóa đơn nộp bảo hiểm công trình

9.4. Bản vẽ thiết kế và bản vẽ hoàn công (đối với dự án, công trình có bổ sung phát sinh khối lượng do thay đổi thiết kế)

9.5. Các tài liệu kèm theo văn bản cho phép gia hạn thời gian thi công

9.6. Chứng từ thanh toán các loại chi phí thẩm định

9.7. Hồ sơ quyết toán chi phí thí nghiệm nén cọc gồm: dự toán được duyệt; hồ sơ lựa chọn nhà thầu; hợp đồng; Bảng quyết toán chi phí hoàn thành; tập kết quả thí nghiệm nén cọc (đối với công trình có chi phí thí nghiệm nén cọc)

Số lượng hồ sơ (bộ): 01 bộ

Các biểu mẫu

Cơ sở pháp lý

- Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án xây dựng công trình;

- Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;

- Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ;

- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 10 /2011/ TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011của Bộ Tài Chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;

- Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước ;

- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc