Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian và trình tự giải quyết

Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá: 42 ngày Dự án nhóm A; 35 ngày nhóm B; 25 ngày nhóm C; cụ thể như sau:

a) Ban tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nếu hồ sơ hợp lệ nhận, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết; thời gian 01 ngày.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nhận hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu có); thẩm định, lập Báo cáo kết quả thẩm định, chuyển kết quả đến Ban; thời gian (Đã bao gồm cả thời gian xin ý kiến các cơ quan liên quan): 30 ngày dự án nhóm A; 25 ngày dự án nhóm B; 18 ngày dự án nhóm C.

Các Sở ngành liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư; chuyển kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian: 12 ngày dự án nhóm A; 09 ngày dự án nhóm B; 07 ngày dự án nhóm C.

c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ từ Ban chuyển đến, thẩm tra thủ tục, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban; thời gian: 10 ngày dự án nhóm A; 08 ngày dự án nhóm B; 05 ngày dự án nhóm C.

d) Ban nhận và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.

Các thành phần hồ sơ

1. Tờ trình của chủ đầu tư

-   Tờ trình  thẩm định  Báo cáo KTKT XDCT của chủ đầu tư (theo mẫu TT số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng)

- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu NĐ số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/02/2009)

2. Hồ sơ pháp lý:

-   Chủ trương đầu tư (Quyết định hoặc công văn của UBND tỉnh).  

-   Các quyết định phê duyệt địa điểm, Quyết định điều chỉnh địa điểm, Quyết định mở rộng diện tích, Các Bản đồ cắm mốc giới.

-   Quyết định phê duyệt hướng tuyến, và bản đồ hướng tuyến được duyệt.

-   Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 được duyệt, bản đồ liên quan.

-   Chứng chỉ quy hoạch, Bản đồ cấp cốt san nền.

-   Văn bản xác nhận tổ chức biên chế của cấp có thẩm quyền.

-   Quyết định phê duyệt phương án nhiệm vụ thiết kế của Chủ đầu tư.

a. Hồ sơ khảo sát: (Khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, khảo sát thuỷ văn)

-   Quyết định phê duyệt phương án nhiệm vụ khảo sát thiết kế.

-   Báo cáo kết quả thẩm định phương án khảo sát của sở xây dựng chuyên ngành.

-   Kết quả khảo sát do tư vấn khảo sát lập.

b. Hồ sơ dự án gồm:

-   Thuyết minh dự án (Thuyết minh Báo cáo KTKT XDCT đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng).

-   Hồ sơ Thuyết minh thiết kế cơ sở:

+   Khái toán tổng mức đầu tư (Dự toán thiết kế, dự toán thẩm tra đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng).

+   Tập bản vẽ thiết kế cơ sở (Bản vẽ thiết kế thi công dự toán đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng đã thẩm tra và Báo cáo thẩm tra của đơn vị thẩm tra).

+   Bảng tính kết cấu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.

c. Hồ sơ tư vấn:

-   Tư cách pháp nhân của tổ chức tư vấn thiết kế.

-   Tư cách pháp nhân của tổ chức tư vấn thẩm tra đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng.

-   Tư cách pháp nhân của tổ chức tư vấn thẩm tra tổng mức đầu tư đối với dự án cần thẩm tra tổng mức đầu tư.

-   Năng lực, kinh nghiệm của các đơn vị tư vấn phù hợp với loại cấp công trình.

Chứng chỉ chủ trì của tư vấn thiết kế, tư vấn khảo sát, cán bộ lập dự toán, cán bộ thẩm tra dự toán.

3. Các Biên bản thoả thuận:

-   Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát.

-   Biên bản bàn giao hồ sơ.

-   Biên bản xác định vị trí đổ đất thải, mỏ vật liệu, cự ly vận chuyển.

+   Biên bản đổ đất nạo vét.

+   Biên bản thoả thuận khai thác lấy đất san nền.

+   Biên bản thoả thuận đấu nối điện.

+   Biên bản thoả thuận đấu nối nước (cấp nước, thoát nước).

4. Phương án GPMB tổng thể, trường hợp phải tái định cư thì cần có phương án tái định cư và Quy hoạch địa điểm hạ tầng khu tái định cư dự kiến.

5. Văn bản xác định cơ cấu nguồn vốn, mức hỗ trợ vốn hoặc dự án đối ứng, phương thức thanh toán (dự án BT, BOT, BTO...).

6. Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường).

Số lượng hồ sơ:  Tối thiểu 03 bộ (Tùy theo quy mô và phạm vi thực hiện dự án Chủ đầu tư phải nộp thêm số lượng hồ sơ để gửi các cơ quan, đơn vị có liên quan để có ý kiến tham gia việc Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình)

Các biểu mẫu

Cơ sở pháp lý

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

Các thủ tục khác:

Xem thêm

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc