Thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng, sử dụng vốn đầu tư công do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư (dự án nhóm B, C có mức vốn đầu tư trên 3 tỷ đồng đối với dự án ứng dụng CNTT; các dự án nhóm B, C khác có mức vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên)

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian và trình tự giải quyết

 Tổng thời gian: Dự án nhóm B: 26 ngày, dự án nhóm C: 17 ngày.

a) Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại IPA, IPA kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, in phiếu hẹn, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì giải quyết. Thời gian: 01 ngày.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lấy ý kiến của các cơ quan liên quan (trong đó có văn bản đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế sơ bộ), tổng hợp kết quả thẩm định, lập báo cáo chuyển tới IPA. Thời gian (Đã bao gồm cả thời gian lấy ý kiến các cơ quan liên quan): Dự án nhóm B: 18 ngày; dự án nhóm C: 11 ngày.

Các cơ quan liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến về dự án, thẩm định thiết kế sơ bộ (Dự án CNTT). Thời gian tính từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Cơ quan chủ trì đến khi trả kết quả về Cơ quan chủ trì: Dự án nhóm B: 10 ngày; Dự án nhóm C: 7 ngày. Trong số ngày quy định, nếu cơ quan được lấy ý kiến không cho ý kiến bằng văn bản thì được hiểu là đồng ý với dự án và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung liên quan đến chức năng nhiệm vụ ngành/địa phương mình.

c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ từ IPA, thẩm tra, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và trả kết quả về IPA. Thời gian: Dự án nhóm B: 6 ngày; Dự án nhóm C: 4 ngày.

d) IPA trả kết quả cho Chủ đầu tư. Thời gian: 01 ngày.

Các thành phần hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của chủ đầu tư;

- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư được lập theo quy định tại Điều 24 của Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ. Riêng đối với dự án công nghệ thông tin thì Báo cáo nghiên cứu khả thi được lập theo Điều 19 của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP của Chính phủ (bao gồm cả hồ sơ thiết kế sơ bộ theo Điều 21 của Nghị định này). Trong đó bao gồm cả báo cáo thẩm định trong nội bộ của chủ đầu tư dự án;

- Các báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở các cấp theo quy định của Luật Đầu tư công khi thẩm định phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường);

- Nhiệm vụ khảo sát được duyệt và hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát được nghiệm thu đối với dự án ứng dụng CNTT theo quy định tại Điều 12 và 13 của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP của Chính phủ;

- Hợp đồng thuê tư vấn khảo sát đối với dự án ứng dụng CNTT; hợp đồng thuê tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế sơ bộ đối với dự án ứng dụng CNTT;

- Hồ sơ chứng minh năng lực của tổ chức tư vấn lập dự án và chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia công tác tư vấn lập dự án;

- Các văn bản pháp lý liên quan khác.

Đối với dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ: Báo cáo nghiên cứu khả thi ngoài các nội dung quy định trên còn bổ sung các nội dung theo quy định tại Điều 26 Nghị định 38/2013/NĐ-CP của Chính phủ:

- Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;

- Văn kiện chương trình, dự án;

- Các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với dự án thuộc đối tượng vay lại;

- Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.

b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.

Phí, lệ phí:

Phí thẩm định dự án thu theo quy định tại Thông tư 176/2011/TT –BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính. Chủ đầu tư nộp phí tại Cơ quan chủ trì thẩm định.

Cơ sở pháp lý

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

- Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, số 07/2003/ NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;

-  Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ quy định về Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

- Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc