Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng, sử dụng vốn đầu tư công do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư (Dự án ứng dụng CNTT có mức vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng trở xuống; các dự án mua sắm máy móc, thiết bị lẻ; dự án có mức vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng đối với các dự án khác)

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian và trình tự giải quyết

Thực hiện tương tự như dự án đầu tư mới ở mục II phần D nhưng khác nhau về thành phần hồ sơ.

Các thành phần hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh Báo cáo đầu tư của chủ đầu tư, trong đó làm rõ sự cần thiết và tính hiệu quả của việc điều chỉnh chương trình, dự án, phù hợp với các quy định tại Điều 46 của Luật Đầu tư công;

- Báo cáo đầu tư điều chỉnh, bao gồm cả báo cáo thẩm định trong nội bộ của chủ đầu tư dự án;

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công;

- Các Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán đã duyệt;

- Báo cáo về việc tổ chức giám sát, đánh giá đầu tư và thực hiện chế độ báo cáo theo Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường điều chỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường điều chỉnh);

- Nhiệm vụ khảo sát điều chỉnh, bổ sung được duyệt và hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát điều chỉnh, bổ sung được nghiệm thu theo quy định tại Điều 12 và 13 của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP của Chính phủ;

- Hợp đồng thuê tư vấn khảo sát bổ sung đối với dự án ứng dụng CNTT; hợp đồng thuê tư vấn lập Báo cáo đầu tư điều chỉnh, thiết kế sơ bộ điều chỉnh của dự án ứng dụng CNTT;

- Hồ sơ chứng minh năng lực của tổ chức tư vấn lập dự án điều chỉnh và chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia công tác tư vấn lập dự án điều chỉnh;

- Các văn bản pháp lý liên quan khác.

b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.

Phí, lệ phí:

Phí thẩm định dự án thu theo quy định tại Thông tư 176/2011/TT –BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính. Chủ đầu tư nộp phí tại Cơ quan chủ trì thẩm định.

Cơ sở pháp lý

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

- Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, số 07/2003/ NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;

- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ quy định về Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

- Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc