Thủ tục cấp giấy phép xây dựng

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Xây dựng

Thời gian và trình tự giải quyết

Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 10 ngày; cụ thể như sau:

a) Ban tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư theo quy định, chuyển đến Sở Xây dựng (đối với dự án đầu tư ngoài Khu công nghiệp) giải quyết; thời gian 01 ngày.

b) Sở Xây dựng: Nhận hồ sơ, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến các Sở, ngành liên quan đến dự án đầu tư (nếu có) và cấp Giấy phép xây dựng, chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 08 ngày.

Các Sở, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và chuyển kết quả về cơ quan chủ trì giải quyết; thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan chủ trì giải quyết.

c) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.

Các thành phần hồ sơ

I. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới, cụ thể như sau:

1. Đối với công trình không theo tuyến:

a. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1) Thông tư 10/2012/TT-BXD, ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

b. Hai bộ bản vẽ thiết kế (do đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân, đủ năng lực lập), mỗi bộ gồm:

-  Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

-  Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

-  Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.

-  Danh mục các công trình quy định tại Phụ lục 3, Phụ lục 3a Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ, phải có văn bản thẩm duyệt kèm theo hồ sơ về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan phòng cháy và chữa cháy; văn bản thẩm định, phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) của chủ đầu tư. (các không trình khác không thuộc quy định này, không yêu cầu nội dung phòng cháy chữa cháy trong thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng).

c. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì thiết kế.

d. Văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng và phương án kiến trúc (đối với các công trình thuộc khu I thị trấn Tam Đảo; công trình thuộc phạm vi khu du lịch QHCTXD tỷ lệ 1/2000 Trung tâm văn hóa lễ hội Tây Thiên; công trình thuộc phạm vi khu du lịch hồ Đại Lải – theo quy định tại khoản 4, điều 9 của Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013)

e. Đối với các công trình, nhà ở tại Khu I, thị trấn Tam Đảo phải có chấp thuận phương án kiến trúc của UBND tỉnh.

g. Đối với trường hợp chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng công trình có tầng hầm mà công trình đó nằm kẹp giữa các công trình đã xây dựng xung quanh không có tầng hầm, thì phải có văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

a. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 2) Thông tư 10/2012/TT-BXD, ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

b. Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

c. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

-   Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình;

-   Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;

-   Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;

-   Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:

+  Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;

+  Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình.

d. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì thiết kế.

e. Các giấy tờ khác có liên quan (tùy theo tính chất của từng công trình cụ thể cơ quan cấp giấy phép xây dựng sẽ yêu cầu bổ sung thêm).

3. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế

a. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1) Thông tư 10/2012/TT-BXD, ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

b. Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

c. Hai bộ bản vẽ thiết kế (do đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân, đủ năng lực lập), mỗi bộ gồm:

-   Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

-   Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.

d. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì thiết kế.

e. Các giấy tờ khác có liên quan ( tùy theo tính chất của từng công trình cu thể cơ quan cấp giấy phép xây dựng sẽ yêu cầu bổ sung thêm), các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.

II. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

1. Đối với công trình không theo tuyến:

a. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 10 (mẫu 1) Thông tư 10/2012/TT-BXD, ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

b. -   Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

-   Đối với nhà thuê (nhà xây dựng trên đất hợp pháp), phải có Hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật và ý kiến chấp thuận, ủy quyền của chủ sở hữu nhà cho ngư­ời thuê xin cấp giấy phép xây dựng và đầu tư­ xây dựng công trình;

-   Đối với tr­ường hợp xây dựng trên đất của người sử dụng đất đã đ­ược nhà nư­ớc giao Quyền sử dụng đất (đất đó được phép cho thuê theo quy định của của pháp luật về đất đai) phải có hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật, trong đó phải có ý kiến của bên cho thuê chấp thuận cho bên thuê xây dựng công trình.

-   Riêng đối với đất thổ cư đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu xây dựng công trình sử dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ (Karaoke, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, trụ sở, văn phòng làm việc, cửa hàng xăng dầu, ga, các công trình khác) phải đăng ký mục đích sử dụng đất với UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

c. Danh mục các công trình quy định tại Phụ lục 3, Phụ lục 3a Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ, phải có văn bản thẩm duyệt kèm theo hồ sơ về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan phòng cháy và chữa cháy; văn bản thẩm định, phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) của chủ đầu tư. (các không trình khác không thuộc quy định này, không yêu cầu nội dung phòng cháy chữa cháy trong thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng).

d. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.

e. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì thiết kế.

g. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

-   Giai đoạn 1:

+   Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+   Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.

-  Giai đoạn 2: Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

h. Văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng và phương án kiến trúc (đối với các công trình thuộc khu I thị trấn Tam Đảo; công trình thuộc phạm vi khu du lịch QHCTXD tỷ lệ 1/2000 Trung tâm văn hóa lễ hội Tây Thiên; công trình thuộc phạm vi khu du lịch hồ Đại Lải – theo quy định tại khoản 4, điều 9 của Quyết định số10/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013)

2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

a. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục 11 Thông tư 10/2012/TT-BXD, ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

b. Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản cho phép và thoả thuận về hướng tuyến của cấp có thẩm quyền hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch hướng tuyến của cấp có thẩm quyền.

c. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;

d. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

-   Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;

-   Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công trình tỷ lệ  1/100 - 1/1000;

-   Các bản vẽ theo từng giai đoạn:

+   Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

+   Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100- 1/500.

e. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì thiết kế.

III. Thành phần hồ sơ xin cấp phép Giấy phép xây dựng cho dự án

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư 10/2012/TT-BXD, ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

2. Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản vẽ thu hồi vào giao đất, quyết định giao đất, biên bản giao đất tại thực địa).

3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.

4. Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp lật về môi trường.

5. Chứng chỉ quy hoạch và thông tin quy hoạch, văn bản thoản thuận quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc của Cơ quan nhà nước.

6. Báo cáo kết quả thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định hoặc Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định.

7. Văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng và phương án kiến trúc (đối với các công trình thuộc khu I thị trấn Tam Đảo; công trình thuộc phạm vi khu du lịch QHCTXD tỷ lệ 1/2000 Trung tâm văn hóa lễ hội Tây Thiên; công trình thuộc phạm vi khu du lịch hồ Đại Lải – theo quy định tại khoản 4, điều 9 của Quyết định số10/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013)              

8. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

-   Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;

-   Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

-   Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

-   Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.

-   Danh mục các công trình quy định tại Phụ lục 3, Phụ lục 3a Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ, phải có văn bản thẩm duyệt kèm theo hồ sơ về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan phòng cháy và chữa cháy; văn bản thẩm định, phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) của chủ đầu tư. (các không trình khác không thuộc quy định này, không yêu cầu nội dung phòng cháy chữa cháy trong thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng).

9. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề (công chứng) của cá nhân chủ trì thiết kế.

10. Đối với trường hợp chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng công trình có tầng hầm  mà công trình đó nằm kẹp giữa các công trình đã xây dựng xung quanh không có tầng hầm, thì phải có văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Các biểu mẫu

Cơ sở pháp lý

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003;

- Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính Phủ về cấp Giấy phép xây dựng;

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án xây dựng công trình;

- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP, ngày 22/5/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính Phủ về cấp Giấy phép xây dựng;

- Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng;

- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc