Thủ tục khảo sát, cung cấp thông tin và chấp thuận chủ trương về địa điểm đầu tư

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Xây dựng

Thời gian và trình tự giải quyết

Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 10 ngày; cụ thể như sau:

a) Ban tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư theo quy định, chuyển đến sở Xây dựng giải quyết; thời gian 01 ngày.

Trường hợp dự án thuộc đối tượng phải báo cáo Thường trực Tỉnh uỷ về chủ trương đầu tư (đầu tư ngoài Khu công nghiệp, có diện tích lớn hơn 01 ha). Ban thẩm tra hồ sơ dự án, hướng dẫn Nhà đầu tư hoàn thiện, bổ sung cho phù hợp, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực Tỉnh uỷ cho ý kiến về chủ trương đầu tư.

b) Sở Xây dựng: Nhận hồ sơ kiểm tra về sự phù hợp quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết được duyệt; phối hợp với Ban, các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã liên quan và Nhà đầu tư khảo sát thực địa; tổ chức lấy ý kiến các Sở, ngành liên quan đến dự án đầu tư (nếu có); thời gian 07 ngày.

Các Sở, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và chuyển kết quả về Sở Xây dựng; thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Xây dựng,.

c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục và trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký chấp thuận chủ trương về địa điểm đầu tư, ban hành văn bản và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 01 ngày.

d) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.

Các thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Chủ đầu tư tự viết).

2. Hồ sơ dự án đề xuất của chủ đầu tư

Trong đó nêu rõ: Mục đích đầu tư, tính chất, quy mô đầu tư (tổng mức đầu tư, diện tích sử dụng đất), nguồn vốn đầu tư; Vị trí địa điểm đầu tư dự kiến (Đối với trường hợp chưa xác định được vị trí thì nêu rõ khu vực dự kiến đầu tư và đề nghị UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành hướng dẫn xác định vị trí phù hợp với tính chất, quy mô đầu tư), các hạng mục đầu tư; Dây chuyền, công nghệ sản xuất (nếu có); Hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, tiến độ thực hiện dự án, các giải pháp thực hiện dự án, các giải pháp về đảm bảo vệ sinh môi trường, PCCC, các kiến nghị (nếu có),… Cam kết thực hiện dự án nếu được chấp thuận. (Theo Điều 7, chương 3, Nghị định 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án xây dựng công trình).

- Trường hợp: Đối với các dự án không có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận bổ sung quy hoạch.

3. Hồ sơ năng lực của nhà đầu tư: Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh; báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất; Báo cáo kinh nghiệm trong lĩnh vực dự kiến đầu tư…(nếu có).

Số lượng hồ sơ: 07 bộ

Cơ sở pháp lý

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 29/11/2005;

- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án xây dựng công trình;

- Quyết định số 1088/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Chính phủ về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc