Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng và dự toán công trình sử dụng vốn đầu tư công do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Công thương

Thời gian và trình tự giải quyết

Tổng thời gian: Dự án nhóm B: 30 ngày, dự án nhóm C hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 20 ngày.

a) Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại IPA, IPA kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, in phiếu hẹn, chuyển đến Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chủ trì giải quyết. Thời gian: 01 ngày.

b) Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định, trong trường hợp cần thiết lấy ý kiến của các cơ quan liên quan. Lập báo cáo kết quả thẩm định chuyển đến IPA. Thời gian (Đã bao gồm cả thời gian lấy ý kiến các cơ quan liên quan): Dự án nhóm B: 22 ngày; dự án nhóm C và Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 14 ngày. Trong số ngày quy định, nếu cơ quan được lấy ý kiến không cho ý kiến bằng văn bản thì được hiểu là đồng ý với dự án và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung liên quan đến chức năng nhiệm vụ ngành/địa phương mình.

Các cơ quan liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến. Thời gian tính từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở chủ trì đến khi trả kết quả về Sở chủ trì: Dự án nhóm B: 9 ngày; Dự án nhóm C hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 7 ngày.

c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ từ IPA, thẩm tra, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và trả kết quả về IPA. Thời gian: Dự án nhóm B: 6 ngày; Dự án nhóm C và Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 4 ngày.

d) IPA trả kết quả cho Chủ đầu tư. Thời gian: 01 ngày

Các thành phần hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình (theo mẫu Phụ lục số 1, Thông tư số 13/2013/TT-BXD);

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư);

- Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu;

- Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết kế công trình;

- Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo sát.

- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Kết quả thẩm định an toàn giao thông (nếu có).

- Hồ sơ nghiệm thu, phiếu thu đối với các công việc, hạng mục công việc đã hoàn thành.

- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);

- Kết quả thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với thiết kế có yêu cầu thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy và Chữa cháy);

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng xây dựng, sự phù hợp với nhiệm vụ thiết kế và thiết kế cơ sở được duyệt (các nội dung được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 15/2013/NĐ-CP);

- Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng bước thiết kế; hồ sơ thiết kế kỹ thuật đối với công trình thiết kế 3 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình thiết kế 2 bước (gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế và các văn bản cho phép điều chỉnh thiết kế (nếu có) bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); đối với công trình cải tạo phải có hồ sơ khảo sát đánh giá hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình hiện trạng;

- Thiết kế biện pháp thi công đối với những công trình hoặc bộ phận kết cấu đặc thù (nếu có);

- Dự toán xây dựng công trình (bản chính); báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán; biên bản xác định vị trí đổ đất thải, mỏ vật liệu, cự ly vận chuyển đối với công trình có sử dụng đất đắp nền hoặc phải đổ thải vật liệu (kèm theo File mềm tính dự toán công trình);

- Năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; kinh nghiệm chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chứng chỉ hành nghề của các cá nhân là chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ trì lập dự toán kèm theo có xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư;

- Giấy phép hoạt động của nhà thầu nước ngoài (nếu có);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Phí, lệ phí: Phí thẩm định thiết kế dự toán theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng. Chủ đầu tư nộp phí tại Cơ quan chủ trì thẩm định.

Cơ sở pháp lý

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về chi phí quản lý đầu tư xây dựng.

- Hướng dẫn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn thực hiện Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc