Thẩm tra cấp GCN đầu tư cho dự án gắn với thành lập chi nhánh.

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian và trình tự giải quyết

Dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư 15 ngày; cụ thể như sau:

a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án FDI theo quy định (nếu Nhà đầu tư có hồ sơ xin Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu; Đăng ký thuế đồng thời với xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban có trách nhiệm tiếp nhận), chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian 01 ngày.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nhận hồ sơ, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu có), lập tờ trình kèm theo Giấy chứng nhận đầu tư chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian thực hiện: Dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; thời gian 12 ngày.

Trường hợp dự án cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định phải lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành trung ương; dự án phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư; trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đề xuất văn bản gửi lấy ý kiến và liên hệ hoặc làm việc trực tiếp các Bộ, ngành liên quan để sớm có kết quả.

Các Sở, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và chuyển kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đối với hồ sơ của Nhà đầu tư xin Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu; Đăng ký thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm giải quyết theo mô hình một cửa liên thông tại Sở và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư cùng Giấy chứng nhận đầu tư.

c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục và trình Lãnh đạo UBND ký Giấy chứng nhận đầu tư và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 01 ngày.

d) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày. Đối với những dự án có quy mô lớn hoặc có ý nghĩa quan trọng về thu hút đầu tư của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban để tổ chức Lễ trao Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư.

Các thành phần hồ sơ

1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-2, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006).

2. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư (do Nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

3. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư theo qui định của pháp luật (trừ trường hợp dự án đầu tư không làm thay đổi qui mô vốn góp trong doanh nghiệp của các thành viên và không thay đổi các điều kiện đã được chấp thuận trước đó).

4. Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

5. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo qui định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện qui định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục III, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006.

6. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) và Điều lệ của doanh nghiệp.

7. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh:

- Thông báo lập chi nhánh theo mẫu (Phụ lục II-8, Thông tư 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013);

- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc thực hiện dự án đầu tư gắn với thành lập chi nhánh;

- Bản sao hợp lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;

8. Các tài liệu khác:

Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc của cá nhân khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề. (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác).

Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.

Các biểu mẫu

Cơ sở pháp lý

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 29/11/2005;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 29/11/2005;

- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính Phủ hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Quyết định số 1088/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Chính phủ về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc