Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập doanh nghiệp trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp

Cơ quan chủ trì giải quyết

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian và trình tự giải quyết

Tổng thời gian (ngày làm việc) đối với Dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư không quá 10 ngày; cụ thể như sau:

a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án theo quy định (nếu Nhà đầu tư có hồ sơ xin Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu; Đăng ký thuế đồng thời với xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban có trách nhiệm tiếp nhận), chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian 01 ngày.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nhận hồ sơ, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu có), lập tờ trình kèm theo Giấy chứng nhận đầu tư chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian thực hiện: Dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư; thời gian 07 ngày. Dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; thời gian 12 ngày.

Trường hợp dự án cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định phải lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành trung ương; dự án phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư; trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đề xuất văn bản gửi lấy ý kiến và liên hệ hoặc làm việc trực tiếp các Bộ, ngành liên quan để sớm có kết quả.

Các Sở, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và chuyển kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đối với hồ sơ của Nhà đầu tư xin Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu; Đăng ký thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm giải quyết theo mô hình một cửa liên thông tại Sở và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư cùng Giấy chứng nhận đầu tư.

c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục và trình Lãnh đạo UBND ký Giấy chứng nhận đầu tư và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 01 ngày.

d) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày. Đối với những dự án có quy mô lớn hoặc có ý nghĩa quan trọng về thu hút đầu tư của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban để tổ chức Lễ trao Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư.

Các thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị/đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu (Phụ lục I-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);

2. Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc hợp nhất;

3. Hợp đồng hợp nhất theo qui định (Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua);

4. Bản giải trình những nội dung điều chỉnh đối với dự án đầu tư (ghi rõ những thay đổi so với dự án đang triển khai) và lý do điều chỉnh;

5. Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có);

6. Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp;

7. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;

8. Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: (Phụ lục I-6, Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013); Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu (Phụ lục I-7, Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013),  kèm theo các giấy tờ sau:

-  Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010;

- Đối với Nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo uỷ quyền.

9. Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

10. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định;

11. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);

Số lượng hồ sơ:  

- Trường hợp dự án thuộc diện đăng ký đầu tư : 01 bộ hồ sơ gốc

- Trường hợp dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư: 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc;

- Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: 10 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc.

Các biểu mẫu

Cơ sở pháp lý

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 29/11/2005;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 29/11/2005;

- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính Phủ hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Quyết định số 1088/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Chính phủ về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

  • Trang thông tin xúc tiến đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

    Địa chỉ: Số 40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

    Email: investvinhphuc@gmail.com, Điện thoại: (+84).211.3.862.480

    Giấy phép số 49/GP-TTĐT ngày 13/4/2020, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc