Cơ quan chủ trì giải quyết
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thời gian và trình tự giải quyết
Tổng thời gian: Dự án nhóm B: 30 ngày, dự án nhóm C hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 20 ngày.
a) Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại IPA, IPA kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, in phiếu hẹn, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì giải quyết. Thời gian: 01 ngày.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chuyển hồ sơ dự án đến Sở quản lý xây dựng chuyên ngành để thẩm định thiết kế cơ sở, lấy ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan. Tổng hợp kết quả thẩm định, lập Tờ trình gửi IPA. Thời gian (Đã bao gồm cả thời gian lấy ý kiến các cơ quan liên quan): Dự án nhóm B: 23 ngày; dự án nhóm C: 14 ngày.
Các cơ quan liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản: Ý kiến về thiết kế cơ sở gửi về Sở quản lý xây dựng chuyên ngành để Sở quản lý xây dựng chuyên ngành tổng hợp và thông báo kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở quản lý xây dựng chuyên ngành chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thiết kế cơ sở. Các ý kiến khác gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung.
Thời gian các cơ quan có ý kiến tham gia về thiết kế cơ sở gửi về Sở quản lý xây dựng chuyên ngành: Dự án nhóm B: 10 ngày; Dự án nhóm C hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 7 ngày; Ý kiến khác gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư: Dự án nhóm B: 12 ngày; Dự án nhóm C hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 9 ngày.
Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của Sở quản lý xây dựng chuyên ngành gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư: Dự án nhóm B: 15 ngày; Dự án nhóm C hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trong số ngày quy định, trừ cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ sở, nếu cơ quan được lấy ý kiến không cho ý kiến bằng văn bản thì được hiểu là đồng ý với dự án và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung liên quan đến chức năng nhiệm vụ ngành/địa phương mình.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ từ IPA, thẩm tra, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và trả kết quả về IPA. Thời gian: Dự án nhóm B: 5 ngày; Dự án nhóm C: 4 ngày.
d) IPA trả kết quả cho Chủ đầu tư. Thời gian: 01 ngày.
Các thành phần hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án của chủ đầu tư (theo mẫu Ban hành kèm theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ);
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (theo quy định của Luật Đầu tư công);
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng của Chủ đầu tư.
- Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu lập dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng; Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng; Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng; Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình hiện trạng;
- Phương án Bồi thường GPMB tổng thể; quy hoạch hạ tầng khu tái định cư (nếu có);
- Kết quả phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án có yêu cầu phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường);
- Kết quả thẩm duyệt về PCCC của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt PCCC theo quy định của Luật Phòng cháy và Chữa cháy);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Luật Xây dựng;
- Báo cáo kết quả thẩm định trong nội bộ ngành, địa phương Chủ đầu tư.
- Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở các cấp theo quy định của Luật Đầu tư công khi thẩm định, phê duyệt quyết đinh chủ trương đầu tư;
- Hồ sơ thể hiện điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn khảo sát, tư vấn lập dự án: Đối với tổ chức tư vấn có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có chứng chỉ năng lực phù hợp với loại dự án, cấp công trình theo quy định của pháp luật xây dựng. Đối với cá nhân có chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ trì thiết kế, chủ trì lập tổng mức đầu tư;
- Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền;
- Văn kiện chương trình, dự án;
- Các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với dự án thuộc đối tượng vay lại;
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan, nhà tài trợ (nếu có) trong quá trình lập văn kiện chương trình, dự án.
- Các tài liệu khác: Văn bản phê duyệt địa điểm, văn bản chấp thuận hướng tuyến; Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt hoặc chứng chỉ quy hoạch; Thỏa thuận đấu nối hạ tầng của các tổ chức có liên quan; Báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong tổng mức đầu tư; File mềm tính tổng mức đầu tư công trình; tài liệu xác định vị trí, cự ly đổ đất thải, vị trí mỏ vật liệu; các tài liệu cần thiết khác.
b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
Phí, lệ phí:
Phí thẩm định dự án thu theo quy định tại Thông tư 176/2011/TT –BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính. Chủ đầu tư nộp phí tại Cơ quan chủ trì thẩm định.
Cơ sở pháp lý
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về chi phí quản lý đầu tư xây dựng.
- Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn thực hiện Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
- Hướng dẫn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;